MAòN KINH TÝÒ

Fructus Viticis trifoliae

Quan âm biêÒn

QuaÒ chiìn ðaÞ phõi hay sâìy khô cuÒa cây Maòn kinh (Vitex trifolia L.) hay cây Maòn kinh laì ðõn (Vitex rotundifolia L. f.), hoò CoÒ roi ngýòa (Verbenaceae).

Mô taÒ

QuaÒ hiÌnh câÌu, ðýõÌng kiình 4 – 6 mm, mãòt ngoaÌi maÌu xaìm ðen hoãòc nâu ðen, phuÒ lông nhung maÌu xaìm nhaòt nhý sýõng, coì 4 raÞnh doòc nông, ðiÒnh hõi loÞm, ðaìy coì ðaÌi tôÌn taòi maÌu xaìm nhaòt vaÌ cuôìng quaÒ ngãìn. Lá ðaÌi bao boòc 1/3 – 2/3 quaÒ, coì 5 rãng, trong ðoì coì 2 rãng xeÒ týõng ðôìi sâu, ðýõòc phuÒ kiìn lông tõ mýõòt. Châìt nheò vaÌ cýìng, khoì ðâòp võÞ. Mãòt cãìt ngang quaÒ coì 4 ô, môÞi ô coì môòt haòt. MuÌi thõm ðãòc biêòt, viò nhaòt, hõi cay.

Vi phâÞu

VoÒ quaÒ ngoaÌi gôÌm 2 lõìp: BiêÒu biÌ vaÌ haò biÌ. BiêÒu biÌ coì 1 lõìp cutin khaì daÌy, raÒi raìc coì lông tiêìt hiÌnh câÌu. Haò biÌ têì baÌo daÌi, deòt, thaÌnh  cuÞng týõng ðôìi daÌy.

VoÒ quaÒ giýÞa: Phiìa ngoaÌi têì baÌo không ðêÌu, hiÌnh nhiêÌu caònh, bâÌu duòc hoãòc troÌn, thaÌnh moÒng; phiìa trong têì baÌo daÌi xêìp doòc, thaÌnh daÌy hõn.

VoÒ quaÒ trong: câìu taòo bõÒi têì baÌo mô cýìng hiÌnh chýÞ nhâòt hoãòc bâÌu duòc, thaÌnh râìt daÌy, caÌng vaÌo phiìa trong thaÌnh têì baÌo caÌng daÌy.

VoÒ haòt câìu taòo bõÒi 1 – 2 lớp têì baÌo hiÌnh maòng.

Nôòi nhuÞ gôÌm 1 – 4 lõìp têì baÌo hiÌnh bâÌu duòc, trong coì nhýÞng haòt lôÒn nhôÒn.

Bôòt

MaÌu nâu xaìm, têì baÌo biêÒu biÌ cuÒa lá ðaÌi hiÌnh hõi troÌn, thaÌnh têì baÌo thýõÌng lýõòn soìng. Lông che chõÒ coì 2 - 3 têì baÌo, têì baÌo õÒ ðiÒnh lõìn hõn, coì hiÌnh býõìu. Têì baÌo voÒ quaÒ ngoaÌi hiÌnh nhiêÌu caònh, coì ðýõÌng vân keÒ cuÒa cutin vaÌ vêìt tiìch lông ðaÞ ruòng, coì lông tiêìt vaÌ lông che chõÒ: Lông tiêìt coì 2 loaòi, loaòi lông ðõn baÌo õÒ ðâÌu vaÌ 1 - 2 têì baÌo õÒ chân vaÌ loaòi lông coì 2 - 6 têì baÌo õÒ ðâÌu vaÌ 1 têì baÌo õÒ chân. Lông che chõÒ coì 2 - 4 têì baÌo, daÌi 14 - 68 µm, thýõÌng cong thaÌnh nuìm lôÌi. Têì baÌo voÒ quaÒ giýÞa hiÌnh hõi troÌn hay bâÌu duòc, thaÌnh hõi hoìa gôÞ, coì lôÞ roÞ. Têì baÌo tiêìt thýõÌng biò võÞ, coì chýìa caìc châìt tiêìt, têì baÌo kêÌ bên chýìa gioòt dâÌu maÌu vaÌng nhaòt. Têì baÌo mô cýìng cuÒa voÒ quaÒ trong hiÌnh bâÌu duòc hay hiÌnh vuông, ðýõÌng kiình 10 - 35 µm. Têì baÌo voÒ haòt hiÌnh troÌn hoãòc hõi troÌn, ðýõÌng kiình 42 - 35 µm, thaÌnh coì vân lýõìi, hoìa gôÞ.

Ðiònh tiình

Phýõng phaìp sãìc kyì lõìp moÒng (Phuò luòc 5.4).

BaÒn moÒng: Silica gel G ðaÞ hoaòt hoìa õÒ 110 oC trong khoaÒng 1 giõÌ.

Dung môi khai triêÒn: Cyclohexan - ethylacetat (8 : 2).

Dung diòch thýÒ: Câìt tinh dâÌu týÌ 40 g dýõòc liêòu bãÌng phýõng phaìp câìt keìo bãÌng hõi nýõìc. Pha môòt gioòt tinh dâÌu trong 1 ml ether dâÌu hoÒa (TT).

Dung diòch ðôìi chiêìu: Câìt tinh dâÌu týÌ 40 g Maòn kinh týÒ (mẫu chuẩn) bãÌng phýõng phaìp câìt keìo bãÌng hõi nýõìc. Pha môòt gioòt tinh dâÌu trong 1 ml ether dâÌu hoÒa (TT).

Caìch tiêìn haÌnh: Châìm riêng biêòt lên cuÌng baÒn moÒng 20 µl môÞi dung diòch thýÒ vaÌ dung diòch ðôìi chiêìu. sau khi khai triêÒn, baÒn moÒng ðýõòc ðêÒ khô ngoaÌi không khiì rôÌi phun thuôìc thýÒ vanilin1% trong acid sulfuric (TT), sâìy bản mỏng õÒ 110 oC trong 10 phuìt. Sãìc kyì ðôÌ cuÒa dung diòch thýÒ phaÒi coì vêìt cuÌng maÌu sãìc vaÌ Rf võìi caìc vêìt cuÒa dung diòch ðôìi chiêìu.

Ðộ ẩm                                                                                                                                                                    

Không quaì 11% (Phuò luòc 12.13)

Taòp châìt (Phuò luòc 12.11)

TyÒ lêò quaÒ non, quaÒ leìp: Không quaì 5%.

Taòp châìt khaìc: Không quaì 0,5%.

Châìt chiêìt ðýõòc trong dýợc liệu

Chất chiết ðýợc trong nýớc: Không dýõìi 11,0% tính theo dýợc liệu khô kiệt.

Tiến hành theo phýõng phaìp chiêìt noìng (Phuò luòc 12.10). Dùng nýớc làm dung môi.

Chất chiết ðýợc trong ethanol 96% (TT): Không ðýợc dýới 7,0% tính theo dýợc liệu khô kiệt.

Tiến hành theo phýõng phaìp chiêìt noìng (Phuò luòc 12.10). Dùng ethanol  96% (TT) làm dung môi.

Sõ chế

Thu  hoạch vào mùa thu, hái quả chín, loại bỏ tạp chất, phõi hay sấy khô.

Bào chế

Mạn kinh tử sống: Loại bỏ tạp chất.

Mạn kinh tử sao: Cho mạn kinh tử vào chảo, vi sao nhỏ lửa cho ðến khi khô thõm. Giã dập khi dùng.

Bảo quản

Nõi khô mát.

Tính vị, quy kinh

Khổ, tân, vi hàn. Quy vào kinh can, phế, bàng quang, vị.

Công nãng, chủ trị

Sõ tán phong nhiệt, khu phong thắng thấp. Chủ trị: cảm mạo, nhức ðầu do phong nhiệt, sýng ðau rãng lợi, ðau mắt kèm chảy nhiều nýớc mắt, hoa mắt, chóng mặt, phong thấp, cân mạch co rút.

Cách dùng, liều lýợng

Ngày dùng 5 - 9 g, phối hợp trong các bài thuốc.

Kiêng kỵ

Huyết hý không nên dùng.